Thứ Năm, 7 tháng 12, 2017

THE OUTLINE OF THE PILOT ENGLISH 7 (THE FIRST TERM)

PART 1: VOCABULARY



UNIT 1: MY HOBBIES

1.
a piece of cake (idiom)
/ əpi:s əv keɪk /

dễ ợt
2.
arranging flowers
/ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/

cắm hoa
3.
bird-watching (n)
/ bɜːd wɒtʃɪŋ /

quan sát chim chóc
4.
board game (n)
/bɔːd ɡeɪm /

trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)
5.
carve (v)
/ kɑːv /

chạm, khắc
6.
carved (adj)
/ kɑːvd /

được chạm, khắc
7.
collage (n)
/ 'kɒlɑːʒ /

một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ
8.
eggshell (n)
/ eɡʃel /

vỏ trứng
9.
fragile (adj)
/ 'frædʒaɪl /

dễ vỡ
10.
gardening (n)
/ 'ɡɑːdənɪŋ /

làm vườn
11.
horse-riding (n)
/ hɔːs, 'raɪdɪŋ /

cưỡi ngựa
12.
ice-skating (n)
/ aɪs, 'skeɪtɪŋ /

trượt băng
13.
making model
/ 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl /

làm mô hình
14.
making pottery
/ 'meɪkɪŋ 'pɒtəri /

nặn đồ gốm
15.
melody
/ 'melədi /

giai điệu
16.
monopoly (n)
/ mə'nɒpəli /

cờ tỉ phú
17.
mountain climbing (n)
/ 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ /

leo núi
18.
share (v)
/ ʃeər /

chia sẻ
19.
skating (n)
/ 'skeɪtɪŋ /

trượt pa tanh
20.
strange (adj)
/ streɪndʒ /

lạ
21.
surfing (n)
/ 'sɜːfɪŋ /

lướt sóng
22.
unique (adj)
/ jʊˈni:k /

độc đáo
23.
unusual (adj)
/ ʌn'ju:ʒuəl /

khác thường



































UNIT 2: HEALTH

1.
allergy (n)
/ 'ælədʒi /

dị ứng
2.
calorie(n)
/ 'kæləri /

calo
3.
compound (n)
/ 'kɒmpaʊnd /

ghép, phức
4.
concentrate(v)
/'kɒnsəntreɪt /

tập trung
5.
conjunction (n)
/kən'dʒʌŋkʃən/

liên từ
6.
coordinate (v)
/ kəʊˈɔːdɪneɪt /

kết hợp
7.
cough (n)
/ kɒf /

ho
8.
depression (n)
/ dɪˈpreʃən /

chán nản, buồn rầu
9.
diet (adj)
/ 'daɪət /

ăn kiêng
10.
essential (n)
/ ɪˈsenʃəl /

cần thiết
11.
expert (n)
/ 'ekspɜːt /

chuyên gia
12.
independent (v)
/ 'ɪndɪˈpendənt /

độc lập, không phụ thuộc
13.
itchy (adj)
/ 'ɪtʃi /

ngứa, gây ngứa
14.
junk food (n)
/ dʒʌŋk fu:d /

đồ ăn nhanh, quà vặt
15.
myth (n)
/ mɪθ /

việc hoang đường
16.
obesity (adj)
/ əʊˈbi:sɪti /

béo phì
17.
pay attention
/ peɪ ə'tenʃən /

chú ý, lưu ý đến
18.
put on weight (n)
/ pʊt ɒn weɪt /

lên cân
19.
sickness (n)
/ 'sɪknəs /

đau yếu, ốm yếu
20.
spot (n)
/spɒt /

mụn nhọt
21.
stay in shape
/ steɪ ɪn ʃeɪp /

giữ dáng, giữ cơ thể khoẻ mạnh
22.
sunburn (n)
/ 'sʌnbɜːn /

cháy nắng
23.
triathlon (n)
/ traɪˈæθlɒn /

cuộc thi thể thao ba môn phối hợp
24.
vegetarian (n)
/,vedʒi’teəriən /

người ăn chay

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE

1.
benefit (n)
/ 'benɪfɪt /

lợi ích
2.
blanket (n)
/ 'blæŋkɪt /

chăn
3.
charitable (adj)
/ 'tʃærɪtəbl /

từ thiện
4.
clean up (n, v)
/ kli:n ʌp /

dọn sạch
5.
community service (n)
/ kə'mju:nəti 'sɜːvɪs /

dịch vụ công cộng
6.
disabled people (n)
/ dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl /

người tàn tật
7.
donate (v)
/ dəʊˈneɪt /

hiến tặng, đóng góp
8.
elderly people (n)
/ 'eldəli 'pi:pl /

người cao tuổi
9.
graffiti
/ ɡrə'fi:ti /

hình hoặc chữ vẽ trên tường
10.
homeless people
/ 'həʊmləs 'pi:pl /

người vô gia cư
11.
interview (n, v)
/ 'ɪntərvju: /

cuộc phỏng vấn, phỏng vấn
12.
make a difference
/ meɪk ə 'dɪfərəns /

làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn)
13.
mentor (n)
/ 'mentɔːr /

thầy hướng dẫn
14.
mural (n)
/ 'mjʊərəl /

tranh khổ lớn
15.
non-profit organization (n)
/ nɒn-'prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən /

tổ chức phi lợi nhuận
16.
nursing home
/ 'nɜːsɪŋ həʊm /

nhà dưỡng lão
17.
organisation (n)
/,ɔ:gənai'zeiʃn/

tổ chức
18.
service (n)
/ 'sɜːrvɪs /

dịch vụ
19.
shelter (n)
/ 'ʃeltər /

mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ
20.
sort (n)
/sɔ:t/

thứ, loại, hạng
21.
street children (n)
/ stri:t 'tʃɪldrən /

trẻ em (lang thang) đường phố
22.
to be forced
/ tu: bi: fɔːst /

bị ép buộc
23.
traffic jam (n)
/ "træfɪk dʒæm /

ùn tắc giao thông
24.
tutor (n, v)
/ 'tju:tər /

thầy dạy kèm, dạy kèm
25.
volunteer (n, v)
/ ,vɒlən'tɪər /

người tình nguyện, đi tình nguyện
26.
use public transport (bus, tube,…)


dùng các phương tiện giao thông công cộng
27.
start a clean-up campaign


phát động một chiến dịch làm sạch
28.
plant trees


trồng cây
29.
punish people who make graffiti


phạt những người vẽ bậy
30.
raise people’s awareness


nâng cao ý thức của mọi người

































UNIT 4: MUSIC AND ARTS

1.
anthem (n)
/ 'ænθəm /

quốc ca
2.
atmosphere (n)
/ 'ætməsfɪər /

không khí, môi trường
3.
compose (v)
/ kəm'pəʊz /

soạn, biên soạn
4.
composer (n)
/ kəm'pəʊzər /

nhà soạn nhạc, nhạc sĩ
5.
control (v)
/ kən'trəʊl /

điều khiển
6.
core subject (n)
/ kɔːr 'sʌbdʒekt /

môn học cơ bản
7.
country music (n)
/ 'kʌntri 'mju:zɪk /

nhạc đồng quê
8.
curriculum (n)
/ kə'rɪkjʊləm /

chương trình học
9.
folk music (n)
/ fəʊk 'mju:zɪk /

nhạc dân gian
10.
non-essential (adj)
/ nɒn-ɪˈsenʃəl /

không cơ bản
11.
opera (n)
/ 'ɒpərə /

vở nhạc kịch
12.
originate (v)
/ ə'rɪdʒɪneɪt /

bắt nguồn
13.
perform (n)
/ pə'fɔːm /

biểu diễn
14.
performance (n)
/ pə'fɔːməns /

sự trình diễn, buổi biểu diễn
15.
photography (n)
/ fə'tɒɡrəfi /

nhiếp ảnh
16.
puppet (n)
/ 'pʌpɪt /

con rối
17.
rural (adj)
/ 'rʊərəl /

thuộc nông thôn, thôn quê
18.
sculpture (n)
/ 'skʌlptʃər /

điêu khắc, tác phẩm điêu khắc
19.
support (v)
/sə'pɔ:t/

nâng đỡ
20.
Tick Tac Toe (n)
/ tɪk tæk təʊ /

trò chơi cờ ca-rô
21.
water puppetry (n)
/ 'wɔːtər 'pʌpɪtrɪ /

múa rối nước







UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK

1.
beat (v)
/ bi:t /

khuấy trộn, đánh trộn
2.
beef (n)
/ bi:f /

thịt bò
3.
bitter (adj)
/ 'bɪtə /

đắng
4.
broth (n)
/ brɒθ /

nước xuýt
5.
delicious (adj)
/ dɪˈlɪʃəs /

ngon, thơm ngon
6.
eel (n)
/ i:l /

con lươn
7.
flour (n)
/ flaʊə /

bột
8.
fold (n)
/ fəʊld /

gấp, gập
9.
fragrant (adj)
/ 'freɪɡrənt /

thơm, thơm phức
10.
green tea (n)
/ ,ɡri:n 'ti: /

chè xanh
11.
ham (n)
/ hæm /

giăm bông
12.
noodles (n)
/ 'nu:dlz /

mì, mì sợi
13.
omelette (n)
/ 'ɒmlət, 'ɒmlɪt /

trứng tráng
14.
pancake (n)
/ 'pænkeɪk /

bánh kếp
15.
pepper (n)
/ 'pepər /

hạt tiêu
16.
pork (n)
/ pɔːk /

thịt lợn
17.
pour (v)
/ pɔː /

rót, đổ
18.
recipe (n)
/ 'resɪpi /

công thức làm món ăn
19.
salt (n)
/ 'sɔːlt /

muối
20.
salty (adj)
/ 'sɔːlti /

mặn, có nhiều muối
21.
sandwich (n)
/ 'sænwɪdʒ /

bánh xăng-đúych
22.
sauce (n)
/ sɔːs /

nước xốt
23.
sausage (n)
/ 'sɒsɪdʒ /

xúc xích
24.
serve (v)
/ sɜːv /

múc/ xới/ gắp ra để ăn
25.
shrimp (n)
/ ʃrɪmp /

con tôm
26.
slice (n)
/ slaɪs /

miếng mỏng, lát mỏng
27.
soup (n)
/ su:p /

súp, canh, cháo
28.
sour (adj)
/ saʊər /

chua
29.
spicy (adj)
/ 'spaɪsi /

cay, nồng
30.
spring rolls (n)
/ sprɪŋ rəʊlz /

nem rán
31.
sweet (adj)
/ swi:t /

ngọt
32.
sweet soup (n)
/ swi:t su:p /

chè
33.
tasty (adj)
/ 'teɪsti /

đầy hương vị, ngon
34.
tofu (n)
/ 'təʊfu: /

đậu phụ
35.
tuna (n)
/ 'tju:nə /

cá ngừ
36.
turmeric (n)
/ 'tɜːmərɪk /

củ nghệ
37.
warm (v)
/ wɔːm /

hâm nóng


























UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM

1.
build (v)
/ bɪld /

xây dựng
2.
consider (v)
/ kən'sɪdər /

coi như
3.
consist of (v)
/ kən'sist əv /

bao hàm/gồm
4.
construct (v)
/ kən'strʌkt /

xây dựng
5.
doctor’s stone tablet (n)
/ 'dɒktərz stəʊn 'tæblət /

bia tiến sĩ
6.
erect (v)
/ i´rekt /

xây dựng lên, dựng lên
7.
found (v)
/ faʊnd /

thành lập
8.
grow (v)
/ grəʊ /

trồng, mọc
9.
Imperial Academy (n)
/ ɪm'pɪəriəl ə'kædəmi /

Quốc Tử Giám
10.
Khue Van Pavilion (n)
/ 'pəvɪljən /

Khuê Văn Các
11.
locate (v)
/ ləʊˈkeɪt /

đóng, đặt, để ở một vị trí
12.
pagoda (n)
/ pə'ɡəʊdə /

chùa
13.
recognise (v)
/ 'rekəgnaiz /

chấp nhận, thừa nhận
14.
regard (v)
/ rɪˈɡɑːd /

đánh giá
15.
relic (n)
/ 'relɪk /

di tích
16.
site (n)
/ saɪt /

địa điểm
17.
statue (n)
/ 'stætʃu: /

tượng
18.
surround (v)
/ sә'raʊnd /

bao quanh, vây quanh
19.
take care of (v)
/ teɪ keər əv /

trông nom, chăm sóc
20.
Temple of Literature (n)
/ ’templ əv 'lɪtərɪtʃə /

Văn Miếu
21.
World Heritage (n)
/ wɜːld 'herɪtɪdʒ /

Di sản thế giới







PART 2: PRONOUNCIATION

Unit 1
/ə/ and / ɜː/

A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM:
1. Âm /ə/
Đây có thể nói là âm quan quan trọng nhất, xuất hiện thường xuyên nhất trong tiếng Anh và xuất hiện trong hầu hết các từ có nhiều hơn hai âm tiết. Cách phát âm âm /ə/:
– Miệng mở tự nhiên không quá to, lưỡi thả lỏng tự nhiên.
– Âm được phát ra rất ngắn, gọn, dứt khoát, khi phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên.
2. Âm /ɜ:/
– Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt tự nhiên, cao vừa phải, nhưng cao hơn khi phát âm /ə/.
– Âm phát ra dài hơn /ə/.

B. MỘT SỐ ĐẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ə/TRONG TỪ:
Trong tiếng Anh, không thể phát âm đúng mà chỉ dựa vào dấu hiệu chính tả. Các dấu hiệu chính tả sau đây đúng với rất nhiều trường hợp, tuy nhiên có nhiều những ngoại lệ mà ta cần phải tra từ điển khi gặp từ để biết được cách phát âm của từ.

1. Khi từ bắt đầu với “a”
Ví dụ:
about
/əˈbaʊt/
(prep) về, khoảng
affect
/əˈfekt/
(v) ảnh hưởng
alarm
/əˈlɑːm/
(n) chuông báo động, báo thức
acoustic
/əˈkuːstɪk/
(n) nhạc acoustic
adapt
/əˈdæpt/
(v) thích nghi
assistance
/əˈsɪstəns/
(n) sự trợ giúp
agree
/əˈɡriː/
(v) đồng ý

2. Khi từ chứa “a” đứng trong các âm tiết có -acy, -and, -ant/-ance, – ard, -graphy, -ham, -land, -man.
Ví dụ:
literacy
/ˈlɪtərəsi/
(n) biết chữ
accuracy
/ˈækjərəsi/
(n) sự chính xác
accountant
/əˈkaʊntənt/
(n) kế toán
annoyance
/əˈnɔɪəns/
(n) cảm giác bị làm phiền
afterward
/ˈɑːftəwəd/
(adv) sau đó
awkward
/ˈɔːkwəd/
(adj) lúng túng, gượng gạo
photography
/fəˈtɒɡrəfi/
(n) nhiếp ảnh
geography
/dʒiˈɒɡrəfi/
(n) địa lí
Birmingham
/ˈbɜː.mɪŋ.əm/
(n) thành phố Birmingham
highland
/ˈhaɪlənd/
(adj) thuộc vùng cao nguyên
fisherman
/ˈfɪʃəmən/
(n) dân chài lưới, người đi câu

2. Khi từ chứa “e” đứng trong các âm tiết có -el,-ent, -ence, -er, -ment
Ví dụ:
label
/ˈleɪbəl/
(n) nhãn, mác
parcel
/ˈpɑːsəl/
(n) bưu kiện
rebel
/ˈrebəl/
(n) kẻ nổi loạn, sự chống đối chính phủ
entertainment
/ˌentəˈteɪnmənt/
(n) sự giải trí
experiment
/ɪkˈsperɪmənt/
(n) thí nghiệm
innocence
/ˈɪnəsəns/
(n) sự ngây thơ, sự vô tội
absence
/ˈæbsəns/
(n) sự vắng mặt
stranger
/ˈstreɪndʒər/
(n) người lạ
container
/kənˈteɪnər/
(n) đồ để chứa, đựng
ingredient
/ɪnˈɡriːdiənt/
(n) nguyên liệu
nutrient
/ˈnjuːtriənt/
(n) dưỡng chất

C. MỘT SỐ ĐẤU HIỆU CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ɜ:/TRONG TỪ
1. Dạng chính tả “er”
Lưu ý: Các động từ hai âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai có ‘er’ thì âm tiết thứ hai đều có nguyên âm /ɜ:/
Ví dụ:
prefer
/prɪˈfɜːr/
(v) thích hơn
emerge
/ɪˈmɜːdʒ/
(v) nổi lên, hiện ra
reserve
/rɪˈzɜːv/
(v) giữ chỗ, đặt trước cho mục đích khác
preserve
/prɪˈzɜːv/
(v) bảo tồn
service
/ˈsɜː.vɪs/
(n) dịch vụ
term
/tɜːm/
(n) kỳ
serve 
/sɜːv/
(v) phục vụ
person
/pɜː.sən/
(n) người
thermal
/ˈθɜː.məl/
(adj) liên quan đến nhiệt
nervous
/ˈnɜː.vəs/
(adj) lo lắng

2. Dạng chính tả “ear”
Ví dụ:
rehearse
/rəˈhɜːs/
(v) diễn tập
research
/rɪˈsɜːtʃ/
(n) nghiên cứu
learn
/lɜːn/
(v) học
pearl
/pɜːl/
(n) ngọc trai
yearn
/jɜːn/
(v) khao khát, vô cùng mong mỏi

3. Dạng chính tả “ir”
Ví dụ:
first
/ˈfɜːst/
đầu tiên
flirt
/flɜːt/
(v) tán tỉnh
dirty
/ˈdɜː.ti/
(adj) bẩn
sir
/sɜːr/
(n) ngài, quý ông
stir
/stɜːr/
(v) đảo, khuấy

4. Dạng chính tả “ur”
Ví dụ:
nurse
/nɜːs/
(n) y tá
blur
/blɜːr/
(v) mờ đi
occur
/əˈkɜːr/
(v) xảy ra
fur 
/fɜːr/
(n) lông
surgeon
/ˈsɜː.dʒən/
(n) bác sĩ phẫu thuật
burden
/ˈbɜː.dən/
(n) gánh nặng

D. Các từ thường hay phát âm sai hoặc nhầm lẫn:
Khi đọc các từ có âm /ɜː/ là âm phải ngân dài hơn, lỗi phổ biến nhất là phát âm âm này ngắn lại và chuyển thành /ə/
Ví dụ:
bird /bɜːrd/ -> /bərd/
turn /tɜːrn/ -> /tərn/
first /fɜːrst/ -> /fərst/
work /wɜːrk/ -> /wərk/
verb /vɜːrb/ -> /vərb/ 

Luyện tập với câu hoàn chỉnh sau:
– The performance in the circus was amazing.
/ðə pəˈfɔːməns ɪn ðə ˈsɜːkəs wɒz əˈmeɪzɪŋ. /

– The girl saw the circus first.
/ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/

– My birthday’s on Thursday the thirty first.
/maɪ ˈbɜːrθdeɪz ɔːn ˈθɜːrzdeɪ ðə ˈθɜːrti fɜːrst/

– That is the worst journey in the world. 
/ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/

– Have you ever heard this word?
/hæv juː ˈevər hɜːrd ðɪs wɜːrd/

– She has learnt German for thirteen months.
/ʃi həz lɜːrnt ˈdʒɜːrmən fər ˌθɜːrˈtiːn mʌnθs/

– My father kept going around the apartment.
/maɪ ˈfɑːðə kɛpt ˈgəʊɪŋ əˈraʊnd ði əˈpɑːtmənt./

– The girl who is flirting with the guy over there is wearing a fur coat.
/ðə gɜːl huː ɪz ˈflɜːtɪŋ wɪð ðə gaɪ ˈəʊvə ðeər ɪz ˈweərɪŋ ə fɜː kəʊt. /

– All journeys begin with a first step.
/ɔːl ˈʤɜːniz bɪˈgɪn wɪð ə fɜːst stɛp. /

UNIT 2
/f/ and /v/

A. CÁCH PHÁT ÂM /f/ – /v/
Hai âm /f/ và /v/ có cách phát âm gần giống nhau vì khi phát âm hai phụ âm này, chúng ta đặt xát răng hàm trên trên môi dưới, thổi luồng hơi đi ra qua môi, miệng hơi mở một chút, bạn có thể tưởng tượng như là hàm răng trên của bạn cắn nhẹ vào phần trong của môi dưới vậy, sau đó bật hơi.
Tuy nhiên, khi phát âm phụ âm /f/, thanh quản chúng ta không rung (/f/ là âm vô thanh), và khi phát âm phụ âm /v/ thì thanh quản chúng ta rung (/v/ là âm hữu thanh).
TipKhi luyện tập âm /v/ bạn nên cố gắng bật hơi thật mạnh để nghe rõ âm.
B. NHẬN BIẾT
– Âm /v/ thường xuất hiện ở mọi từ chứa chữ cái ‘V’, và ở bất cứ vị trí nào trong từ.
Ví dụ: voice, convenient, love
– Âm /f/ thường xuất hiện ở:
+ Các từ chứa chữ cái “f”: find [faɪnd], fire [‘faɪə(r)], fan [fæn]
+ Các từ chứa cặp chữ “ph”: photograph[‘fəʊtəgrɑːf], symphony [‘sɪmfənɪ], telephone [‘telɪfəʊn]
+ Các từ kết thúc bằng “gh”: rough [rʌf], enough [ɪ’nʌf], laugh [lɑːf]

UNIT 3
/k/ and /g/
A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM
1. Âm /k/
– Miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra.
– Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/
2. Âm /g/
– Miệng hơi mở, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra.
– Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát mạnh ra ngoài, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/.
3. So sánh cách phát âm của hai âm /k/ và /g/ 
/k/ là một phụ âm vô thanh, khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản còn /g/ là một phụ âm hữu thanh, tuy có cách đặt lưỡi tương tự nhưng khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng).


B. DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /k/
1. Dạng chính tả “k” 
“k” thường được phát âm là /k/ khi đặt ở bất kỳ vị trí nào trong từ.
Ví dụ:
– “k” bắt đầu một từ
keep
/kiːp/
(v) giữ
kitchen
kitʃin/
(n) phòng bếp
kindergarten
kɪn.dəˌɡɑː.tən/
(n) nhà trẻ
– “k” ở giữa từ
darken
/ˈdɑː.kən/
(v) tối lại
cooker
/ˈkʊk.ər/
(n) nồi cơm
remarkable
/rɪˈmɑː.kə.bəl/
(adj) đáng nói, đặc biệt
= “k” ở cuối từ
lock
/lɒk/
(v) khoá
attack
/əˈtæk/
(n) cuộc tấn công

2. Dạng chính tả “c”
“c” có thể được phát âm là /k/ khi đặt ở đầu hoặc giữa từ
Ví dụ:
column
kɒl.əm/
(n) cột
conclusion
/kənˈkluː.ʒən/
(n) kết luận
bacon
/ˈbeɪ.kən/
(n) thịt lợn hun khói
discard
/dɪˈskɑːd/
(v) vứt bỏ

3. Dạng chính tả “cc”
Khi “cc” theo sau là nguyên âm trừ “e” thì “cc” được phát âm là /k/
Ví dụ
accountant
/əˈkaʊn.tənt/
(n) kế toán
acclaim
/əˈkleɪm/
(v) ngợi ca
accurate
/ˈæk.jə.rət/
(adj) chính xác
accumulate
/əˈkjuː.mjə.leɪt/
(v) tích luỹ
occasion
/əˈkeɪ.ʒən/
(n) dịp

C. DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /g/
Âm /g/ chỉ có dấu hiệu chính tả là “g”
Ví dụ:
gain
/ɡeɪn/
(v) thu được
garden
ɡɑː.dən/
(n) khu vườn
jungle
/ˈdʒʌŋ.ɡəl/
(n) rừng rậm
alligator
/ˈæl.ɪ.ɡeɪ.tər/
(n) cá sấu
navigate
/ˈnæv.ɪ.ɡeɪt/
(v) điều khiển
negotiate
/nəˈɡəʊ.ʃi.eɪt/
(v) thương lượng, đàm phán
negative
/ˈneɡ.ə.tɪv/
(adj) tiêu cực, phủ định

D. LUYỆN TẬP
1. The girl decided to kick the big green ball on the ground.
/ðə gɜːl dɪˈsaɪdɪd tuː kɪk ðə bɪg griːn bɔːl ɒn ðə graʊnd/
2. Can you get the tickets for me?
/kæn juː gɛt ðə ˈtɪkɪts fɔː miː?/
3.I found a gold coin on the playground after school today.
/aɪ faʊnd ə gəʊld kɔɪn ɒn ðə ˈpleɪgraʊnd ˈɑːftə skuːl təˈdeɪ/
4. The clock was ticking and kept me awake all night.
/ðə klɒk wɒz ˈtɪkɪŋ ænd kɛpt miː əˈweɪk ɔːl naɪt. /
5. The gum was stuck under the desk and I couldn’t get it off.
/ðə gʌm wɒz stʌk ˈʌndə ðə dɛsk ænd aɪ ˈkʊdnt gɛt ɪt ɒf./


UNIT 4
/ʃ/ and /ʒ/ 
So sánh âm /ʃ/ và /ʒ/: /ʃ/ là âm xát mạnh. Đầu tiên nâng cao vòm ngạc mềm để luồng hơi có thể đi qua vòm miệng. Mặt trên lưỡi và chân răng tạo thành một khe nhỏ hẹp khi luồng hơi đi qua. Còn /ʒ/ là âm xát yếu và ngắn. cách phát âm tương tự như /ʃ/ nhưng tạo ra âm kêu.
A. CÁCH PHÁT ÂM
Cặp âm này là cặp âm khó và thường gây khó khăn cho người học trong quá trình học 
Âm /ʃ/ xuất hiện trong các từ như: “shoe, sure, machine, ocean, nation, tension, precious, rush”
Âm /ʒ/ xuất hiện trong các từ: “treasure, vision, explosion, mirage”
1Âm /ʃ/
- đưa lưỡi về hướng hàm răng, không chạm vào răng;
- thổi hơi giữa lưỡi và 2 hàm răng mình;
-  nhớ rằng cổ họng KHÔNG RUNG;
- âm này được sử dụng như khi bạn bảo người khác yên lặng (Sh!)
2. Âm /ʒ/
Cách đọc âm này như âm trên tuy nhiên
- đưa lưỡi về hướng hàm răng, không chạm vào răng;
- thổi hơi giữa lưỡi và 2 hàm răng mình;
-  nhớ rằng cổ họng RUNG;    
LUYỆN TẬP              
1.  Did you wash the car in the garage?
2. Some of our national treasures are in the White House.
3. We ate the delicious food, and we didn’t need a great deal of persuasion.
4. Do you know if the ship has provisions for a short cruise?
5. The invitation said to dress formally, not casually.
6. The patient asked for a massage.
7. The day we met was a special occasion.
B. NHẬN BIẾT ÂM
Thường thì chữ “c” được phát âm là /ʃ/ khi nó đứng trước ia, ie, io, iu, ea. Thêm đó, “s”, “sh”, “ch” cũng được phát âm là /ʃ/ hay “t” phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io. Còn âm /ʒ/ thì dấu hiệu như sau: gồm các chữ “g”, “t” được phát âm là /ʒ/ hoặc chữ “s” được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io.
UNIT 5
/ɒ/ and /ɔː/:
A. Khẩu hình miệng và cách phát âm:
1. Âm /ɒ/:
– Môi hơi đẩy nhẹ về phía trước, hàm và cằm đưa xuống, mội hơi tròn.
– Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng.
– Âm phát ra ngắn và dứt khoát.
2. Âm /ɔː/:
– Môi đẩy về phía trước nhưng khum tròn hơn khi phát âm /ɒ/
– Lưỡi hạ xuống, hạ thấp phần đầu lưỡi
– Âm phát ra dài hơn /ɒ/

B. MỘT SỐ ĐẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ɒ/ TRONG TỪ:
Trong tiếng Anh, không thể phát âm đúng mà chỉ dựa vào dấu hiệu chính tả. Các dấu hiệu chính tả sau đây đúng với rất nhiều trường hợp, tuy nhiên có nhiều những ngoại lệ mà ta cần phải tra từ điển khi gặp từ để biết được cách phát âm của từ.
1. Trong các từ có “w” hoặc “q” (phát âm là /w/) kết hợp với “a” (Trừ trường hợp sau “a” là “l”)
Ví dụ:
wash
/wɒʃ/
 (v) rửa
swan
/swɒn/
(n) thiên nga
quality
/ˈkwɒl.ə.ti/
(n) chất lượng
qualify
/ˈkwɒl.ɪ.faɪ/
(v) đủ chất lượng
quad
/kwɒd/
(n) đứa trẻ trong số bốn đứa trẻ được mẹ sinh bốn
want
/wɒnt/
(v) muốn
quarrel
/ˈkwɒr.əl/
(n) sự cãi cọ

Tuy nhiên “a” trong “wall” lại không phát âm là /ɒ/

2. “o” sẽ thường được phát âm là /ɒ/
Ví dụ:
copy
/ˈkɒp.i/
(v) sao chép
hobby
/ˈhɒb.i/
(n) sở thích
often
/ˈɒf.ən/
(adv) thường xuyên
comma
/ˈkɒm.ə/
(n) dấu phẩy
crop
/crɒp/
(v) cắt ra
lock
/lɒk/
(n) ổ khoá
possible
/ˈpɒs.ə.bəl/
(adj) có khả năng
chocolate
/ˈtʃɒk.lət/
(n) chocolate
shot
/ʃɒt/
(n) cú sút (bóng)
block
/blɒk/
(n) khối
robbery
/ˈrɒb.ər.i/
(n) sự trộm cướp, vụ trộm


C. MỘT SỐ ĐẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ɔː/ TRONG TỪ:
1. “o” có thể được phát âm là /ɔː/ khi “o” đứng trước “r” trong từ
Ví dụ:
horse
/hɔːs/
(n) con ngựa
pork
/pɔːk/
(n) thịt lợn
torch
/tɔːtʃ/
(n) ngọn đuốc
lord
/lɔːd/
(n) chúa tể
immortal
/ɪˈmɔː.təl/
(adj) bất diệt, sống mãi
horrible
/ˈhɒr.ə.bəl/
(adj) khủng khiếp
before
/bɪˈfɔːr/
(adv; prep) trước
normal
/ˈnɔː.məl/
(adj) bình thường
short
/ʃɔːt/
(adj) ngắn
story
/ˈstɔː.ri/
(n) câu chuyện
editorial
/ˌed.ɪˈtɔː.ri.əl/
(adj) thuộc công tác biên tập, xuất bản (báo)


2. “a” được phát âm là /ɔː/ trong các từ có 1 âm tiết tận cùng là “-all”
Ví dụ:
wall
/wɔːl/
(n) bức tường
small
/smɔːl/
(adj) nhỏ
fall
/fɔːl/
(v) rơi
stall
/stɔːl/
(n) cửa hàng đồ ăn
ball
/bɔːl/
(n) trái bóng
hall
/hɔːl/
(n) phòng lớn

3. “au” có thể được phát âm là /ɔː/ khi trong từ có “au + phụ âm”
Ví dụ :
daughter
/ˈdɔː.tər/
(n) đứa con gái
staunch
/stɔːntʃ/
(adj) trung thành với tổ chức
haunt
/hɔːnt/
(v) ám ảnh
mausoleum
/ˌmɔː.zəˈliː.əm/
(n) lăng tầm
naughty
/ˈnɔː.ti/
(adj) nghịch ngợm
launch
/lɔːntʃ/
(v) chạy, phóng, hạ thuỷ

4. “aw” thường được phát âm là /ɔː/ khi trong từ có tận cùng là “aw” hoặc “aw + phụ âm”
Ví dụ:
crawl
/krɔːl/
(v) bò
awkward
/ˈɔː.kwəd/
(adj) vụng về, gượng gạo
dawn
/dɔːn/
(n) rạng đông
awful
/ˈɔː.fəl/
(adj) kinh khủng
withdraw
/wɪðˈdrɔː/
(v) rút lui, không làm gì nữa
flawless
/ˈflɔː.ləs/
(adj) hoàn hảo, không tì vết

D. Các từ thường hay phát âm sai hoặc nhầm lẫn:
Khi đọc các từ có âm /ɔː/ là âm phải ngân dài hơn, lỗi phổ biến nhất là phát âm âm này ngắn lại và chuyển thành /ɒ/
Ví dụ:
ball /bɔːl/
saw /sɔː/
talk /tɔːk/
short /ʃɔːrt/
door /dɔːr/
water /ˈwɔːtər/
daughter /ˈdɔːtər/
corner /ˈkɔːrnər/
before /bɪˈfɔːr/
autumn /ˈɔːtəm/

Luyện tập với câu hoàn chỉnh sau:
-Have you got a lot of shopping lately?
/hæv juː gɒt ə lɒt ɒv ˈʃɒpɪŋ ˈleɪtli?/

-She said this chocolate bar was too sweet but I thought it wasn’t.
/ʃiː sɛd ðɪs ˈʧɒkəlɪt bɑː wɒz tuː swiːt bʌt aɪ θɔːt ɪt wɒznt./

-You can see the “no smoking” sign on the fourth door on the fourth floor.
/juː kæn siː ðiː “nəʊ ˈsməʊkɪŋ” saɪn ɒn ðə fɔːθ dɔːr ɒn ðə fɔːθ flɔː/

-He was born in autumn.
/hiː wɒz bɔːn ɪn ˈɔːtəm./

-How much does coffee cost?
/haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/
-I took my dog for a long walk in the park.
/aɪ tʊk maɪ dɒg fə(r) ə lɒŋ wɔːk ɪn ðə pɑːk/

-What is the reward for the lost dog?
/wɑːt ɪz ðə rɪˈwɔːrd fər ðə lɔːst dɔːɡ/

-George talked to Corey at the airport.
/dʒɔːdʒ tɔːkt tə ‘kɔːri ət ði ˈerpɔːrt/

-She said the coffee wasn’t very good, but I thought it was.
/ʃi sed ðə ‘kɒfi ˈwɒznt ‘veri gʊd bət aɪ θɔːt ɪt wɒz/

-Mary took the wrong bus and got lost yesterday.
/’meri tʊk ðə rɒŋ bʌs ən gɒt lɒst ˈjestədeɪ/


UNIT 6
/tʃ/ and /dʒ/
Có thể bạn chưa biết, /tʃ/ và /dʒ/ là hai âm khó trong tiếng Anh, tuy nhiên trong tiếng Việt, chúng ta may mắn có một âm được phát âm gần giống với hai âm /tʃ/ và /dʒ/, chính là âm “ch” (trong các từ như chờ đợi, chè, v.v…). Do đó chúng ta hoàn toàn có thể dựa vào để học cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/.
Âm /tʃ/
1.1. Các bước để phát âm:
Căng và tròn môi: đưa môi về phía trước và căng ra để tạo âm
Khép hai răng
Nâng đầu lưỡi lên chạm phía sau hàm răng trên
Bật hơi nhẹ nhàng âm “ch” của tiếng việt
/tʃ/ trong tiếng anh là âm vô thanh, khi bật hơi thì cổ sẽ không rung, bạn có thể kiểm tra bằng cách đặt bàn tay phía trước miệng và thử phát âm, sẽ có hơi bật vào tay bạn.
2.2. Dấu hiệu nhận biết: các chữ cái “c”, “t”, “ch” thường được phát âm là /tʃ/.
Cello /ˈtʃeləʊ/  – concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/
century /ˈsentʃəri/ – natural /ˈnætʃərəl/
cheap /tʃiːp/ – chicken /ˈtʃɪkɪn/
2. Âm /dʒ/
2.1. Cách phát âm:
Các bước phát âm của /dʒ/ tương tự như cách phát âm /tʃ/, điểm khác là khi bật hơi thì cổ chúng ta rung tạo âm. Khi đó, nếu để bàn tay phía trước miệng, sẽ không có hơi bật vào bàn tay.
2.2. Dấu hiệu nhận biết
Các chữ cái “d”, “j”,  “g” đứng trước e, i, y hay nếu một từ có dạng tận cùng là”ge” sẽ được phát âm là /dʒ/.
soldier /ˈsəʊldʒə(r)/ – schedule /ˈskedʒuːl/
cage /keɪdʒ/ – stage /steɪdʒ/
gin /dʒɪn/ – ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/
gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/
jug /dʒʌg/ – joke /dʒəʊk/
2.3. Các trường hợp ngoại lệ
get /get/ – đạt được
gear /gɪə(r)/ – cơ cấu, thiết bị
geese /giːs/ – con ngỗng
geyser /ˈgaizə(r)/ – mạch nước phun
girl /gɜːl/ – cô gái
giggle /ˈgɪgļ/ – tiếng cười khúc khích
gizzard /’gizəd/ – diều chim


Không có nhận xét nào: